I. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ (Tối đa 10 điểm - Rủi ro cao nhất):
1. Chỉ số thành phần 1 (TP1): Số lượng công nhân làm việc tập trung của doanh nghiệp:
- Dưới 100 người: 1 điểm;
- Từ 100 đến dưới 500 người: 2 điểm;
- Từ 500 đến dưới 1.000 người: 5 điểm;
- Từ 1.000 đến dưới 5.000 người: 7 điểm;
- Từ 5.000 người trở lên: 10 điểm.
2. Chỉ số thành phần 2 (TP2): Mật độ người lao động làm việc ở các phân xưởng; bình quân trên 1m2 mặt bằng phân xưởng có:
- 0,06 người: 1 điểm (16m2 trở lên có 1 người làm việc);
- 0,1 người: 2 điểm (9 m2 trở lên đến dưới 16 m2 trở lên có 1 người làm việc);
- 0,25 người: 6 điểm (4 m2 trở lên đến dưới 9 m2 có 1 người làm việc);
- 0,4 người: 8 điểm (2,5 m2 trở lên đến dưới 4 m2 có 1 người làm việc);
- 1 người: 10 điểm (1 m2 trở lên đến dưới 2,5 m2 có 1 người làm việc).
3. Chỉ số thành phần 3 (TP3): Người lao động rửa tay, có xịt nước sát khuẩn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng:
- Tất cả các phân xưởng đều có: 1 điểm;
- Có phân xưởng không có nước sát khuẩn, chỗ rửa tay: 10 điểm.
4. Chỉ số thành phần 4 (TP4): Tỷ lệ công nhân đeo khẩu trang trong lúc làm việc:
- Tất cả người làm việc đeo khẩu trang trong lúc làm việc: 1 điểm
- Có người làm việc không đeo khẩu trang trong lúc làm việc: 10 điểm.
5. Chỉ số thành phần 5 (TP5): Số công nhân được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào phân xưởng:
- Tất cả người làm việc được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào công ty: 1 điểm;
- Có người làm việc không được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào công ty: 10 điểm.
6. Chỉ số thành phần 6 (TP6): Khoảng cách công nhân ở nhà ăn:
- Trên 2m: 1 điểm;
- Từ 2 m đến 1,5 m: 3 điểm;
- Từ dưới 1,5 m đến 1 m: 6 điểm;
- Từ dưới 1 m đến 0,5 m: 8 điểm;
- Dưới 0,5 m: 10 điểm.
7. Chỉ số thành phần 7 (TP7): Số công nhân đi làm bằng xe đưa rước:
- Dưới 100 người: 1 điểm;
- Từ 100 đến dưới 500 người: 3 điểm;
- Từ 500 đến dưới 1.000 người: 6 điểm;
- Từ 1.000 đến dưới 5.000 người: 8 điểm;
- Từ 5.000 người trở lên: 10 điểm.
8. Chỉ số thành phần 8 (TP8): Số khu vực (địa điểm đón, trả công nhân) công nhân ở trước khi đi làm (mỗi khu vực cách nhau từ 3 km trở lên):
- 1 khu vực: 1 điểm;
- Từ 2 đến 3 khu vực: 3 điểm;
- Từ 4 đến 5 khu vực: 7 điểm;
- Trên 5 khu vực: 10 điểm.
9. Chỉ số thành phần 9 (TP9): Công ty phát khẩu trang cho công nhân mỗi ngày hoặc phát đủ khẩu trang giặt được:
- 100% công nhân: 1 điểm;
- Từ 80% đến dưới 100% công nhân: 2 điểm;
- Từ 60% đến dưới 80% công nhân: 8 điểm;
- Từ 40% đến dưới 60% công nhân: 9 điểm;
- Dưới 40% công nhân: 10 điểm.
10. Chỉ số thành phần 10 (TP10): Công ty có làm ca đêm (trừ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất lương thực, thực phẩm, dược phẩm, xăng, dầu, điện, nước, nhiên liệu và trang thiết bị y tế phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19):
- Không làm ca đêm: 1 điểm;
- Có làm ca đêm: 10 điểm.
II. ĐÁNH GIÁ:
1. Đánh giá Chỉ số rủi ro lây nhiễm Corona của Công ty là CRLN:
CRLN = (TP1 + TP2 + …. + TP10)/100.
2. Nếu CRLN bằng:
- 10%: Rất ít rủi ro (Được hoạt động);
- Dưới 30%: Rủi ro lây nhiễm thấp (Được hoạt động, phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở chỉ số thành phần nào là cao nhất);
- Từ 30% đến dưới 50%: Rủi ro lây nhiễm trung bình (Có thể được hoạt động với điều kiện không có chỉ số thành phần nào là 7 điểm trở lên);
- Từ 50% đến dưới 80%: Rủi ro lây nhiễm cao (Phải có giải pháp giảm rủi ro mới được hoạt động);
- Từ 80% đến 100%: Rủi ro lây nhiễm rất cao (Không được hoạt động).